Hiện nay trên thị trường có nhiều loại vải thun được đang sử dụng rộng rãi trong ngành may mặc, để giúp quý khách hiểu rõ hơn về các loại vải thun chúng tôi sẽ mách quý khách một vài đặc điểm sau:
Vải thun được chia cơ bản làm 3 loại chính: Thun trơn Cotton, thun Cá sấu, và thun Lạnh
Mục lục bài viết
1. Vải thun trơn Cotton
Là loại vải phổ biến nhất, rẻ và nhẹ, thích hợp may được nhiều kiểu áo thun khác nhau, như phổ biến nhất là áo thun cổ tròn, hoặc áo thun cổ bẻ.
Thun trơn 100% Cotton: | Vải thun CVC: (thường gọi vải thun Cotton 65/35): | Vải thun TC: (thường gọi Tixi, hay Cotton 35/65): | Vải thun PE: (Polyeste, tên thường gọi Pê-Ơ hoặc PE) |
Đặc tính: Sợi thun Cotton có nguồn gốc từ sợi quả bông, chuyên sâu hơn gọi là sợi Xenluloxo (sợi bông). Vải thun chất liệu Cotton 100% có khả năng thấm hút mồ hôi tốt, thích hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam, tuy nhiên giá thành cao nhất. Có thể gọi là hàng cao cấp mới dùng chất liệu vải thun này | Đặc tính: Thành phần vải thun bao gồm 65% xơ cotton & 35% xơ PE. Vậy vải thun sợi pha này mang tính chất của cả hai loại sợi cấu thành nên nó là sợi cotton và PE. Giá thành loại vải thun này cũng cao, do độ cotton chiếm đến 65%. Dùng may áo thun cao cấp. | Đặc tính: Thành phần vải thun gồm 35% xơ Cotton & 65% xơ PE. Với tỉ lệ pha như vậy ta có cảm giác vải thun ngoài độ mềm mại của vải, vẫn còn độ “đứng vải” của PE. Đây là chất liệu vải thun trung bình khi làm áo thun, và được đa phần sử dụng. | Đặc tính: thành phần vải thun gồm 100% sợi PE, những chiếc vải thun có thành phần sợi PE thường có độ bền cao và ít bị nhàu. Vải thun ít bị co khi sử dụng. Giá thành mềm, nên loại vải thun này được phổ biến. |
Độ co dãn: có 2 loại 2 chiều và 4 chiều. Loại vải 4 chiều mặc sẽ thoải mái và co dãn tốt hơn. | Độ co dãn: vải thun 2 chiều và vải thun 4 chiều | Độ co dãn: vải thun 2 chiều và vải thun 4 chiều | Độ co dãn: vải thun 2 chiều, rất ít co dãn. |
2. Vải thun Cá mập và Cá sấu: (Lacoste) dùng để may áo Polo
Vải thun cá mập | Vải thun cá sấu |
Đặc tính: vải thun được dệt kim, mắt lưới to hơn vải thun trơn, có độ nhám. | Đặc tính: làm bằng vải thun Cotton, nhưng loại vải thun này mắt vải dệt to hơn (lỗ lưới đan dệt to hơn Cotton thường) mà năm 1933 xuất hiện trên thị trường Pháp. Mắt dệt nhỏ và mịn hơn loại vải thun Cá mập. |
Độ co dãn : vải thun 2 chiều, ít dãn | Độ co dãn: vải thun co dãn 4 chiều |
Giá cả: trung bình, khoảng 95~120 nghìn/kg vải tùy màu sắc (35% Cotton) và số lượng. | Giá cả : trung bình, khoảng 90 ~ 120 nghìn/kg vải tùy màu sắc (35% Cotton) và số lượng. |
Vải thun có mập chỉ có 1 loại | Vải thun cá sấu cũng được chia làm 4 loại chất liệu : PE, Poly, Cotton 65%, và Cotton 100% |
3. Vải thun lạnh:
Đặc tính: 100% nguyên liệu từ PE, bề mặt phải vải thun bóng láng, co dãn 4 chiều, không có lông vải, thích hợp in chuyển nhiệt. Vải thun mè cũng là 1 loại thun lạnh nhưng co dãn 2 chiều, vải có hạt như hạt mè trên thân vải.
Độ co dãn : vải thun co dãn 2 chiều và 4 chiều.
Trên đây là những loại vải cơ bản để may áo thun đang có trên thị trường mà đồng phục Nam Á muốn giới thiệu đến các bạn. Tuy nhiên để lựa chọn được loại vải phù hợp với đặc thù ngành nghề quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp để được nhân viên sales tư vấn .
Làm thế nào để đặt hàng?
- Bạn có thể liên hệ phòng kinh doanh hoặc chat Facebook Đồng Phục Nam Á
- Hotline 0902 418 196 (Zalo | Call | SMS) Email: dongphucnama @gmail.com